Bước sang năm 2026, doanh nghiệp cần nắm rõ các mốc thời gian nộp Báo cáo tài chính và hồ sơ quyết toán thuế để tránh sai sót và chậm hạn. Thông tư 99/2025/TT-BTC đã cập nhật lại thời hạn nộp BCTC năm 2025 (nộp trong 2026), kèm yêu cầu cụ thể về hồ sơ và nơi nộp. Bài viết dưới đây tóm lược đầy đủ các mốc hạn, hướng dẫn thực hiện và lưu ý quan trọng dành cho kế toán và chủ SME.

1. Lịch nộp báo cáo tài chính cho năm 2025
Theo quy định tại Điều 25 Thông tư 99/2025/TT-BTC (có hiệu lực từ 01/01/2026) về thời hạn nộp Báo cáo tài chính như sau:
Điều 25. Thời hạn nộp Báo cáo tài chính
Doanh nghiệp phải nộp Báo cáo tài chính năm cho cơ quan có thẩm quyền chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Doanh nghiệp là công ty mẹ, tổng công ty quy định thời hạn nộp Báo cáo tài chính của công ty con, đơn vị trực thuộc để hợp nhất hoặc tổng hợp Báo cáo tài chính phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và yêu cầu quản lý của đơn vị.
Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật liên quan có quy định về việc nộp Báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác (Báo cáo tài chính quý, bán niên…) thì thời hạn nộp các Báo cáo tài chính này thực hiện theo quy định của pháp luật liên quan đó.
Hiện nay, tại Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC (hết hiệu lực 1 phần từ ngày 01/01/2026) quy định về thời hạn nộp Báo cáo tài chính.
Theo điểm b khoản 3 Điều 43 và điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với các sắc thuế có kỳ tính theo năm (bao gồm cả Báo cáo tài chính) được xác định như sau: chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng thứ ba kể từ khi kết thúc năm tài chính hoặc năm dương lịch.
Về kỳ kế toán, theo Luật Kế toán 88/2015/QH13, năm tài chính thông thường kéo dài 12 tháng từ 01/01 đến 31/12. Các đơn vị hoạt động theo tính chất đặc thù có thể chọn năm tài chính khác, bắt đầu từ ngày đầu tháng của một quý và kết thúc vào ngày cuối tháng của quý trước năm sau, với điều kiện phải thông báo cho cơ quan tài chính và cơ quan thuế.
Dưới đây là các mốc thời gian nộp Báo cáo tài chính năm 2025 doanh nghiệp cần lưu ý:
| TT | NĂM TÀI CHÍNH | Hạn nộp báo cáo năm cho năm tài chính kết thúc vào: | |||
| 31/12/2025 | 31/03/2025 | 30/06/2025 | 30/09/2025 | ||
| 1 | Doanh nghiệp có năm tài chính trùng với năm dương lịch | 31/03/2026 | |||
| 2 | Doanh nghiệp có năm tài chính khác với năm dương lịch | 30/06/2026 | 30/09/2026 | 31/12/2026 | |
Lưu ý quan trọng về thời hạn nộp hồ sơ
Theo Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC, nếu thời hạn nộp hồ sơ khai thuế trùng vào ngày nghỉ theo quy định, doanh nghiệp được nộp vào ngày làm việc tiếp theo.
Đối với hồ sơ quyết toán thuế TNCN, điểm a và b khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14 quy định:
- Tổ chức trả thu nhập: Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ khi kết thúc năm dương lịch. Với kỳ tính thuế 2025, hạn nộp là 31/03/2026.
- Cá nhân tự quyết toán: Thời hạn nộp hồ sơ là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ khi kết thúc năm dương lịch. Với kỳ tính thuế 2025, hạn nộp là 02/05/2026. Lưu ý: cá nhân có phát sinh hoàn thuế nhưng nộp chậm tờ khai quyết toán không bị phạt hành chính về chậm nộp hồ sơ.
Nếu thời hạn nộp hồ sơ quyết toán trùng với ngày nghỉ, thời điểm nộp được tính sang ngày làm việc tiếp theo, phù hợp quy định của Bộ luật Dân sự.
2. Hồ sơ khai quyết toán thuế năm
Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm:
Tờ khai quyết toán thuế năm:
- Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Mẫu 03/TNDN và các phụ lục kèm theo.
- Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN): Mẫu 05/QTT-TNCN và các phụ lục kèm theo.
- Thuế tài nguyên: Mẫu 02/TAIN và phụ lục đi kèm.
- Phí bảo vệ môi trường (dành cho hoạt động khai thác khoáng sản): Mẫu 02/PBVMT.
- Lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ (đối với doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ): Mẫu 01/QT-LNCL.
- Các khoản thu phí, lệ phí, và thu khác thuộc ngân sách nhà nước: Chi tiết tại Khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và mẫu biểu tại Phụ lục II của Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
Ngoài ra các khoản thu phí, lệ phí, thu khác thuộc NSNN phải quyết toán năm (chi tiết tại Khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và mẫu biểu tại Phụ lục II Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC)
- BCTC năm
- Tờ khai giao dịch liên kết
- Các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
Lưu ý quan trọng về thời hạn nộp hồ sơ
Theo Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC, nếu thời hạn nộp hồ sơ khai thuế trùng vào ngày nghỉ theo quy định, doanh nghiệp được nộp vào ngày làm việc tiếp theo.
Đối với hồ sơ quyết toán thuế TNCN, điểm a và b khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14 quy định:
- Tổ chức trả thu nhập: Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ khi kết thúc năm dương lịch. Với kỳ tính thuế 2025, hạn nộp là 31/03/2026.
- Cá nhân tự quyết toán: Thời hạn nộp hồ sơ là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ khi kết thúc năm dương lịch. Với kỳ tính thuế 2025, hạn nộp là 02/05/2026. Lưu ý: cá nhân có phát sinh hoàn thuế nhưng nộp chậm tờ khai quyết toán không bị phạt hành chính về chậm nộp hồ sơ.
Nếu thời hạn nộp hồ sơ quyết toán trùng với ngày nghỉ, thời điểm nộp được tính sang ngày làm việc tiếp theo, phù hợp quy định của Bộ luật Dân sự.
Quy định xử phạt nộp báo cáo tài chính:
Theo Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính như sâu:
Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định;
b) Công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định;
b) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính;
c) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định;
d) Công khai báo cáo tài chính không kèm theo báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán báo cáo tài chính;
đ) Công khai báo cáo tài chính chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật;
b) Cung cấp, công bố các báo cáo tài chính để sử dụng tại Việt Nam có số liệu không đồng nhất trong một kỳ kế toán.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Không công khai báo cáo tài chính theo quy định.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp và công khai báo cáo kiểm toán đính kèm báo cáo tài chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, d khoản 2 Điều này.”
3. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
Theo quy định tại Điều 46 của Luật Quản lý thuế 2019:
Điều kiện gia hạn:
Người nộp thuế được xem xét gia hạn khi không thể nộp hồ sơ đúng hạn do các sự kiện bất khả kháng như: thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ. Việc gia hạn do thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp quyết định.
Thời gian gia hạn:
- Tối đa 30 ngày đối với hồ sơ khai thuế tháng, quý, năm hoặc khai theo từng lần phát sinh.
- Tối đa 60 ngày đối với hồ sơ khai quyết toán thuế, tính từ ngày hết hạn nộp.
Quy trình thực hiện:
Người nộp thuế phải gửi văn bản đề nghị gia hạn trước thời điểm hết hạn nộp hồ sơ. Văn bản cần nêu rõ lý do và có xác nhận của UBND cấp xã hoặc Công an xã/phường/thị trấn nơi phát sinh sự kiện dẫn đến việc phải gia hạn.
4. Nơi nộp báo cáo tài chính
Từ ngày 01/01/2026, căn cứ Điều 26 Thông tư 99/2025/TT-BTC, việc nộp báo cáo tài chính (BCTC) phải được thực hiện đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật. Doanh nghiệp có trách nhiệm xác định chính xác nơi tiếp nhận BCTC, tương ứng với loại hình và lĩnh vực hoạt động của mình.
Cụ thể, cơ quan nhận báo cáo tài chính có thể bao gồm:
- Cơ quan quản lý nhà nước theo pháp luật liên quan:
Đối với doanh nghiệp có nghĩa vụ đăng ký hoặc lưu trữ BCTC trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp, cơ quan tiếp nhận là Sở Kế hoạch và Đầu tư / Phòng Đăng ký kinh doanh theo quy định. - Cơ quan thuế:
Doanh nghiệp thuộc diện quản lý thuế phải nộp hồ sơ BCTC cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp nhằm phục vụ công tác lưu trữ, theo dõi và quản lý nghĩa vụ thuế. - Bộ, ngành quản lý chuyên môn:
Đối với doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực đặc thù như ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, báo cáo tài chính có thể phải nộp cho cơ quan quản lý chuyên ngành theo quy định riêng của từng lĩnh vực. - Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp:
Trường hợp BCTC được lưu trữ trên hệ thống này, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể trích xuất và sử dụng thông tin theo đúng quy định pháp luật.
Lưu ý quan trọng:
Đối với doanh nghiệp thuộc diện bắt buộc kiểm toán, khi nộp báo cáo tài chính phải đính kèm báo cáo kiểm toán theo quy định. Việc xác định đúng cơ quan tiếp nhận không chỉ giúp doanh nghiệp tránh nộp sai nơi, mà còn đảm bảo đúng thời hạn, minh bạch thông tin tài chính và hạn chế rủi ro pháp lý trong quá trình thanh tra, kiểm tra.
5. Kết luận
Việc nắm rõ thời hạn nộp Báo cáo tài chính và hồ sơ thuế không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tránh được các rủi ro về phạt chậm nộp, sai sót và áp lực dồn việc vào cuối kỳ. Doanh nghiệp nên chủ động rà soát dữ liệu kế toán, đối chiếu hóa đơn – chứng từ theo tháng, cập nhật kịp thời các thay đổi từ cơ quan thuế và chuẩn bị hồ sơ sớm để quy trình nộp báo cáo diễn ra thuận lợi.Nếu doanh nghiệp cần một đơn vị đồng hành để kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, tối ưu quy trình nộp báo cáo hoặc hỗ trợ kỹ thuật về thuế – kê khai, 1ketoan luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn một cách chuyên nghiệp và kín đáo, giúp doanh nghiệp an tâm hoàn thành nghĩa vụ đúng hạn và đúng quy định.
💡 Bạn cần thêm thông tin về nộp báo cáo tài chính 2025?
📞 Liên hệ chuyên gia TOPA – Nhận tư vấn miễn phí